Posts

Showing posts from May 17, 2021

7. ánh tuyết độc thư

Image
映雪讀書(映雪读书) [yìng xuě dú shū] 映 ánh = phản chiếu. 雪 tuyết = tuyết. 讀 độc = đọc. 書 thư = sách. 映雪讀書 nhờ ánh sáng phản chiếu qua tuyết để đọc sách, chỉ sự khắc khổ chăm học. Thành ngữ lấy từ truyện tích về một anh học trò thời nhà Tấn bên Tàu, nghèo khổ không tiền mua dầu, ban đêm phải ra sân lợi dụng ánh sáng do tuyết phản chiếu ánh trăng sao trên trời để học. Đại khái cũng như một vị quan chức mà báo chí từng kể, thủa bé nghèo phải bắt đom đóm bỏ bịch nilon lấy ánh sáng mà học. Không biết về sau mắt vị quan chức này có bị làm sao không, vì nghe đâu xưa kia Mạc Đĩnh Chi thủa bé nhà nghèo cũng từng bắt đom đóm học, về sau thị lực rất kém, đến nỗi nhìn chim thêu mà tưởng chim thật. Đáng nói là zdic giảng thành ngữ này bằng tiếng Anh là study by the light of snow and firefly (học nhờ ánh sáng của tuyết và đom đóm).  HỌC  CHỮ 日 nhật  [rì, mì] = mặt trời; ngày. Hình mặt trời.  一日 Nhất nhật : một ngày; một hôm (một ngày trong quá khứ). Sinh nhật : ngày sinh. 大 đại  [dà] = to. Vẽ hình người d

6. ma xử thành châm

Image
磨杵成針(磨杵成针) [mó chǔ chéng zhēn] 磨 ma = mài, 杵 xử = chày, 成 thành = nên, 針 châm = kim. 磨杵成針 ma xử thành châm = mài cái chày thành cây kim, hay như ta thường nói mài sắt nên kim, ý cũng như câu  有志竟成 hữu chí cánh thành ( = có chí thì nên) đã học hôm trước. Thành ngữ này lấy từ một truyện tích xưa, kể rằng Lí Bạch thuở bé hay lười, bài học chưa xong thường bỏ đi chơi. Có lần gặp một bà già ngồi mài chày sắt bên đường. Hỏi, bà lão trả lời muốn mài thành cái kim. Câu nói làm Lí Bạch suy nghĩ, từ đó, chăm chỉ học tập hơn, sau trở thành nhà thơ lớn của Tàu.  HỌC CHỮ 木 mộc  [mù] = cây; gỗ. Giáp cốt văn là hình cái cây có đủ rễ, thân, cành. Thảo mộc : cây cỏ. Mộc ỷ : ghế dựa bằng gỗ. Mộc tinh : sao Mộc 广 nghiễm  [yăn] = mái nhà. Vẽ hình mái nhà. Vốn chỉ là một bộ nét, dùng kết hợp với các chữ khác để tạo chữ mới; về sau được mượn để làm giản thể cho chữ quảng  = rộng. 麻 ma  [má] = cây đay. Hình những cây đay 林 phơi dưới hiên nhà 广. 石 thạch  [shi] = đá. Vẽ hình một hòn đá nằm bên triền núi. Thạ

5. hữu chí cánh thành

Image
有志竟成 [yǒu zhì jìng chéng] 有 hữu = có; 志 chí = ý chí; 竟 cánh = rốt cuộc; 成 thành = thành công.  有志竟成 hữu chí cánh thành = có chí thì nên, cũng như người Anh nói where there's a will, there's a way. HỌC CHỮ 肉 nhục  [ròu] = thịt. Hình miếng thịt sườn (chữ tượng hình). Khi kết hợp với chữ khác để tạo chữ mới, có khi viết ⺼ .  Cốt nhục  = xương và thịt.  Kê nhục = thịt gà. Quả nhục = phần cơm (nạc) của trái cây. 有 hữu  [yǒu] = có. Hình bàn tay (viết thành 𠂇) cầm miếng thịt ⺼ (tức nhục 肉), ý là có [thịt]. Phú hữu = giàu có. Cố hữu = vốn có, có sẵn từ trước (chú ý  cố hữu  còn có nghĩa là bạn cũ, ở đây hữu = bạn, chữ Hán viết khác, đừng nhầm). 之 chi  [zhī] = của. Vốn là hình bàn chân + vạch xuất phát. Nghĩa gốc là đến. Như: Tự thiểu chi đa = từ ít đến nhiều. Thường dùng làm hư từ, có nhiều nghĩa trong đó nghĩa hay gặp là của .  A 之 B = B của A. Dân chi phụ mẫu = cha mẹ của dân.  士 sĩ  [shì] = người có học. Hình cái lưỡi búa, tượng trưng cho hình quan thời xưa, nghĩa gốc là hình

4. vạn sự khởi đầu nan

Image
萬事起頭難   (万事起头难) . [wàn shì qǐ tóu nán]   萬 vạn = vạn; 事 sự = sự việc; 起 khởi = bắt đầu; 頭 đầu = đầu; 難 nan = khó. 萬事起頭難 vạn sự khởi đầu nan = mọi việc lúc bắt đầu làm thì khó.  Là vì chưa quen, quen rồi sẽ thấy cũng thường thôi.  HỌC CHỮ 萬 (万) vạn  [wàn] = vạn. Hình con bọ cạp, nghĩa gốc là con bọ cạp. Mượn (giả tá) chỉ số mười ngàn. Nhất vạn  一萬 một vạn. Vạn nhất  萬一 một phần vạn; khó có. Vạn cổ  萬古 muôn đời xưa, xưa lắm. 事 sự  [shì] = sự việc. Hình bàn tay cầm công cụ làm việc. 走 tẩu [zǒu] = chạy. Hình người đang chạy.  己 kỉ [jǐ] = mình. Hình sợi dây thắt nút, xưa dùng ghi nhớ công việc. Nghĩa gốc là đầu mối, sau mượn chỉ bản thân mình (hình chữ rất giống hình người ngồi co tay co chân vào mình). Tri kỉ = biết mình. Vị kỉ = chỉ vì mình.  起 khỉ  [qǐ] = dậy, bắt đầu. Cũng đọc khởi . Chữ hình thanh, gồm bộ tẩu 走 (chạy) chỉ ý + kỉ 己 (mình) chỉ âm đọc.  豆 đậu [dōu] = hạt đậu. Hình bát gỗ đựng đồ cúng. Nghĩa gốc là cái bát gỗ đựng đồ cúng.  頭 (头) đầu [tóu] = cái đầu. Chữ hình tha

3. nhất cử lưỡng tiện

Image
Để chỉ ý một công đôi việc , ngoài hai thành ngữ đã học nhất thạch nhị điểu 一石二鳥 (一石二鸟) và nhất tiễn song điêu 一箭雙雕 (一箭双雕)tiếng Hán còn có một thành ngữ khác cũng rất quen thuộc với người Việt: nhất cử lưỡng tiện   一舉兩便(一举两便) [yī jǔ liǎng biàn] 一 nhất = 1, 舉 cử = cử động, 兩 lưỡng = hai, 便 tiện = tiện lợi. 一舉兩便 nhất cử lưỡng tiện = làm một việc mà được hai cái lợi, một công đôi việc. HỌC CHỮ 一 nhất [yī] = một.  與 dữ = trao cho; và. Hình hai bàn tay cầm một vật trao cho hai bàn tay ở dưới nhận lấy. Nghĩa gốc là trao tặng ; cũng dùng làm liên từ, có nghĩa và .  Tặng dữ  = cho, biếu. ngã dữ nhỉ  = tôi và anh; sơn dữ thủy  = núi cùng sông. 手 thủ [shǒu] = tay. Hình bàn tay. Cũng viết 扌 khi kết hợp với chữ khác để tạo chữ mới. 舉 ( 举 ) cử [jǔ] = đưa lên. Cũng viết  擧 . Gồm trên là chữ dữ 與 (cho) chỉ âm đọc, dưới là chữ thủ 扌 (hay 手 = tay ) chỉ ý (dùng tay đưa lên). 兩 lưỡng [liǎng] = hai, cặp. Cũng viết 两 . Hình cái ách trên cỗ xe song mã xưa. 人 nhân [rén] = người. Hình người đứng thẳng.

2. nhất tiễn song điêu

Image
Hôm trước chúng ta đã học thành ngữ nhất thạch nhị điểu 一石二鳥 (一石二鸟) [yì shí èr niǎo] = một hòn đá [ném trúng] hai con chim, hay như chúng ta thường nói một công đôi việc . Cũng chỉ ý này, tiếng Hán còn có:  Nhất tiễn song điêu   一箭雙雕 (一箭双雕) [yī jiàn shuāng diāo]  一 nhất = một, 箭 tiễn = mũi tên, 雙 song = đôi, cặp; 雕 điêu = chim diều hâu 一箭雙雕 nhất tiễn song điêu = một mũi tên [bắn trúng] đôi chim [diều hâu].  Thành ngữ này vốn xuất xứ từ một tích truyện xưa, dùng khen một xạ thủ bắn tên rất giỏi, một mũi tên bắn trúng hai con diều hâu. Nhưng về sau thường dùng để biểu đạt ý làm một công được hai việc, nhất cữ lưỡng tiện. Còn để khen bắn giỏi thì dùng thành ngữ khác, bách phát bách trúng chẳng hạn. Chứ khen ai giỏi đến mức một mũi tên mà bắn trúng hai con chim điêu thì nghe có vẻ điêu quá chăng! HỌC CHỮ Ngoài chữ 一 nhất [y ī ] = số 1 đã học, ba chữ còn lại đều là tổ hợp của hai hay nhiều chữ đơn giản hơn, nên trước khi học mỗi chữ ấy, ta sẽ học các chữ thành phần. 竹 trúc [zhú] = tre. K

1. nhất thạch nhị điểu

Image
Tôi hồi trước có tự học võ vẽ ít chữ Hán, lâu quá giờ quên gần hết, nay định học lại. Trước, để trí nhớ hoạt động, đầu đỡ bị ù lì. Sau, có dịp tìm đọc lại thơ văn tiền nhân. Thế là "nhất thạch nhị điểu". Nên nhân tiện, gởi những bài đang học lên đây, trước có người cùng học cho vui; sau nữa, cũng mong được các vị đã giỏi chỉ giáo thêm. Thế cũng là "nhất thạch nhị điểu". Các bài này đều do tôi tự soạn, tham khảo từ các trang mạng. Chủ yếu là các trang hvdict.thivien.net, zdic.net, qiyuan.chaziwang.com. Học chữ Hán để đọc văn thơ đối trướng của tiền nhân, nên chủ yếu sẽ học chữ Hán phồn thể. Tuy nhiên, nguồn tài liệu chữ Hán trên mạng ngày nay đa phần sử dụng chữ Hán giản thể. Nên bên cạnh phồn thể, ta cũng sẽ học luôn giản thể (nếu có, đặt trong ngoặc). Thế cũng lại là "nhất thạch nhị điểu". Và đây sẽ là thành ngữ chúng ta sẽ học trong bài đầu tiên này. * Nhất thạch nhị điểu 一石二鳥 ( 一石二鸟 ) [yì shí èr niǎo] 一 nhất = một, 石 thạch = hòn đá, 二 nhị = hai, 鳥 điểu