4. vạn sự khởi đầu nan

萬事起頭難  (万事起头难).
[wàn shì qǐ tóu nán]  

萬 vạn = vạn; 事 sự = sự việc; 起 khởi = bắt đầu; 頭 đầu = đầu; 難 nan = khó.
萬事起頭難 vạn sự khởi đầu nan = mọi việc lúc bắt đầu làm thì khó. 
Là vì chưa quen, quen rồi sẽ thấy cũng thường thôi. 

HỌC CHỮ

(万) vạn [wàn] = vạn. Hình con bọ cạp, nghĩa gốc là con bọ cạp. Mượn (giả tá) chỉ số mười ngàn.
Nhất vạn 一萬 một vạn. Vạn nhất 萬一 một phần vạn; khó có. Vạn cổ 萬古 muôn đời xưa, xưa lắm.

事 sự [shì] = sự việc. Hình bàn tay cầm công cụ làm việc.

走 tẩu [zǒu] = chạy. Hình người đang chạy. 
己 kỉ [jǐ] = mình. Hình sợi dây thắt nút, xưa dùng ghi nhớ công việc. Nghĩa gốc là đầu mối, sau mượn chỉ bản thân mình (hình chữ rất giống hình người ngồi co tay co chân vào mình). Tri kỉ = biết mình. Vị kỉ = chỉ vì mình. 
起 khỉ [qǐ] = dậy, bắt đầu. Cũng đọc khởi. Chữ hình thanh, gồm bộ tẩu 走 (chạy) chỉ ý + kỉ 己 (mình) chỉ âm đọc. 

豆 đậu [dōu] = hạt đậu. Hình bát gỗ đựng đồ cúng. Nghĩa gốc là cái bát gỗ đựng đồ cúng. 
(头) đầu [tóu] = cái đầu. Chữ hình thanh, gồm hiệt 頁 (hình cái đầu) chỉ ý + đậu 豆 (cây đậu) chỉ âm đọc. Thạch đầu 石頭 hòn đá.

(难) nan [nán] = khó. Vốn là chữ hình thanh với thanh bàng là 𦰩 [hàn] + chuy 隹 (chim) chỉ ý; nghĩa gốc là tên một loài chim, về sau bị mượn (giả tá) dùng với nghĩa khó khăn, như trong gian nan vất vả cực khổ, nan giải = khó gỡ; nguy nan = nguy hiểm và khó khăn. 
難 nan còn (chuyển chú) đọc nạn = tai họa, như trong đại nạn 大難 họa lớn; khốn nạn = nghèo khổ (hiện ở ta hiểu là tệ hại). Vấn nạn 問難 hỏi vặn, hỏi khó.

*
Chữ đầu 頭.


(hình trên trang qiyuan.chaziwang)


Comments