Vịnh hoa
詠花 枝葉自南北 , Chi diệp tự nam bắc, 花萼難弟兄 。 Hoa ngạc nan đệ huynh. 借問所自出 , Tá vấn sở tự xuất, 本是同根生 。 Bản thị đồng căn sinh. 鄧輝著 Đặng Huy Trứ Chú 自 tự: mặc dù, tuy; từ, do. 自南北 tự nam bắc: tuy nam bắc khác nhau. 所自出 sở tự xuất: từ đâu mà sinh ra. 花萼 hoa ngạc: đài hoa, cái bầu bao bọc bảo vệ cánh hoa (khi chưa nở); thường dùng ví tình anh em, như đài và hoa bảo vệ nhau. 借問 tá vấn: xin hỏi. 借 tá: vay, mượn; nhờ, dựa vào. 本是同根生 bản thị đồng căn sinh: vốn cùng gốc sinh ra. Câu trong bài Thất bộ thi (bài thơ làm trong thời gian bảy bước đi) chép trong bộ truyện Tam quốc diễn nghĩa, được cho là của Tào Thực (con Tào Tháo, em Tào Phi). 鄧輝著 Đặng Huy Trứ (1825 - 1874) người Hương Trà, Thừa Thiên, đỗ tiến sĩ, làm quan nổi tiếng thanh liêm, từng được cử đi sứ qua Tàu, Triều Tiên, Thái Lan. Ông là người mở hiệu ảnh đầu tiên ở VN, được tôn là ông tổ nghề ảnh của nước ta. Nghĩa . Vịnh hoa Cành và lá tuy cái hướng n