Posts

Showing posts from November 27, 2021

hoa dại

  野花 野花生竹下, 野花生竹下, 竹深花亦繁。 竹深花亦繁。 花繁翻笑竹, 花繁翻笑竹, 春至不能言。 春至不能言。 阮通 Âm : Dã hoa Dã hoa sinh trúc hạ:  Trúc thâm hoa diệc phồn. Hoa phồn phiên tiếu trúc, Xuân chí bất năng ngôn. Nguyễn Thông. Chú: - 野花 dã hoa = hoa dại. 生 sinh = sinh trưởng, mọc. 竹下 trúc hạ = dưới cây/bụi tre. - 竹深 trúc thâm = tre tươi tốt. 深 thâm nghĩa thường gặp là sâu. 繁 phồn = nhiều, đông. Như 枝葉繁盛 chi diệp phồn thịnh = cành lá um tùm. 繁榮 phồn vinh = giàu có, thịnh vượng. - 翻 lật. Như trong phiên thân = trở mình; phiên cung = lật cung. Phiên trong phiên âm, phiên dịch cũng là chữ phiên 翻 này. 笑 tiếu = cười; cười chê. - 春至 xuân chí = mùa xuân đến. 不能言 bất năng ngôn = không nói được gì. Xuân đến hoa nở chào đón, tre thì lặng lẽ như mọi ngày. Tác giả: Nguyễn Thông (1827–1884) người Gia Định (về sau Pháp chiếm Nam kì, ông dời nhà về sống ở Bình Thuận, hiện mộ phần cũng ở đó), làm quan dưới triều Tự Đức. Trước tác ông để lại có mấy cuốn sử, mấy tập thơ: Việt sử thông giám cương mục khảo lược, Kì Xuyên thi sao, ..  Ng