Thạch Hãn giang. Nguyễn Khuyến
石澣江 石澣江流一棹橫, 夕霞晻曖遠山明。 西風何處吹塵起, 不以年前徹底清。 阮勸 Chú: - 石澣江 Thạch Hãn giang: Sông dài khoảng 150 km, bắt nguồn từ Trường Sơn, chảy qua thị xã Quảng Trị, chảy ra Cửa Việt. - 一棹 nhất trạo: một chiếc đò. Trạo 棹 (như trạo 櫂) = mái chèo, cũng mượn chỉ chiếc đò (như phàm = buồm, cũng mượn chỉ chiếc thuyền). 棹 còn đọc là "trác" = cái bàn nhỏ (như chữ trác 桌). - 晻曖 yểm ải: 1. 昏暗貌 tối tăm, mù mịt; 2. 盛貌 nhiều; 3. 掩映: lúc bị che lấp lúc lộ ra. - 西風 tây phong: gió tây, tức gió tây nam, gió Lào. - 年前 niên tiền: năm trước, thời gian trước. - 徹底 triệt để: [nước trong] đến tận đáy. 阮勸 Nguyễn Khuyến (1835 - 1909), quê làng Yên Đỗ (Hà Nam), đỗ đầu ba kì thi Hương, Hội và Đình nên thường được gọi là Tam nguyên Yên Đỗ. Từng giữ chức Án sát Thanh Hóa, Bố chính Quảng Ngãi, .. sau cáo quan về hưu về quê và mất ở đó. Ông viết cả thơ chữ Hán lẫn Nôm, trong đó nhiều bài là bản dịch của nhau, trong đó một số bài không rõ là Hán dịch Nôm hay ngược lại. Âm Hán Việt : Thạch Hãn giang Thạch Hãn giang lư