Tạp oán . Nhiếp Di Trung
雜怨 良人昨日去, Lương nhân tạc nhật khứ, 明月又不圓。 Minh nguyệt hựu bất viên. 別時各有淚, Biệt thời các hữu lệ, 零落青樓前。 Linh lạc thanh lâu tiền 聶夷中 Nhiếp Di Trung Chú . 雜怨 tạp oán: oán linh tinh, oán vu vơ. 良人 lương nhân: tiếng phụ nữ dùng gọi chồng, nghĩa đen là người hiền, người tốt. 各有淚 các hữu lệ: ai cũng rơi nước mắt. 各 các: mỗi một, đều. 零落 linh lạc: tán loạn, rải rác, lộn xộn. Ở đây chỉ nước mắt rơi đầm đìa, nhòe nhoẹt. 青楼 thanh lâu: lầu xanh. Xưa nhà sang quý sơn lầu gác màu xanh; về sau thì chỉ nơi kỉ nữ ở, nhà chứa, nhà thổ. 聶夷中 Nhiếp Di Trung, nhà thơ thời Vãn Đường. Nghĩa . oán hờn vu vơ Hôm qua chồng ra đi, trăng sáng lại không tròn. Lúc chia tay trước nhà ai cũng nước mắt nhòe nhoẹt. Tạm dịch Hôm qua chàng ra đi, Trăng sáng lại không tròn. Chia tay nhìn nhau khóc, Sùi sụt trước lầu son. Đọc thêm một bản dịch (lấy từ trang thivien . net) Hôm qua chồng em lên đường Trăng sáng không còn tròn nữa Chia tay cả hai rơi lệ Trước lầu nhỏ xuống như mưa Phan Lang trăng sáng lại không tr