Posts

Showing posts from May 5, 2022

Nắng gắt trên đường Hà Nam

河南道中酷暑   河南秋八月,殘暑未消融。 路出涼風外,人行烈日中。 途長嘶倦馬,目斷滅歸鴻。 何處推車漢,相看碌碌同。 阮攸  . Âm Hán Việt . Hà Nam đạo trung khốc thử.  Hà Nam thu bát nguyệt, Tàn thử vị tiêu dung.  Lộ xuất lương phong ngoại, Nhân hành liệt nhật trung.  Đồ trường tê quyện mã, Mục đoạn diệt quy hồng.  Hà xứ thôi xa hán, Tương khan lục lục đồng.  Nguyễn Du . Chú 河南 Hà Nam: tên tỉnh 殘暑 tàn thử: khí nóng còn dư lại (từ mùa hè). 暑 thử: hơi nóng. 消融 tiêu dung: tiêu tan. 涼風 lương phong: gió mát 烈日 liệt nhật: trời nắng gay gắt. 烈 liệt: mạnh mẽ, gay gắt. 漢 hán: chỉ đàn ông (nam tử hán).  斷滅(断灭) đoạn diệt: tuyệt diệt, hết sạch, mất hút. 歸鴻 quy hồng: chim hồng bay về tổ. Truyện Kiều có câu: Cánh hồng bay bổng tuyệt vời, Đã mòn con mắt phương trời đăm đăm. 碌碌 lục lục: bận rộn, tất bật. 碌 lục: [đá] thô, nhọn. . Nghĩa . Nắng gắt trên đường Hà Nam.  Hà Nam tháng tám mùa thu, Cái nóng mùa hè vẫn chưa mất hết.  Ra đường không mảy gió mát, Người đi dưới ánh nắng gay gắt.  Đừơng dài ngựa chồn chân hí, Mắt mất hút cánh chim hồng bay về tổ.  Ông kéo

Nam Phố biệt. Bạch Cư Dị

Image
 南浦別    南浦淒淒別, 西風嫋嫋秋。 一看腸一斷, 好去莫回頭。 白居易 Âm Hán Việt Nam Phố biệt Nam Phố thê thê biệt, Tây phong niệu niệu thu. Nhất khán trường nhất đoạn, Hảo khứ mạc hồi đầu. Bạch Cư Dị Chú 南浦 Nam Phố: địa danh. Nghĩa đen là bến sông phía nam, thường được dùng phiếm chỉ nơi chia tay. 別 biệt: biệt li, chia tay. 淒淒 thê thê: (rét/buồn) tê tái. 西風 tây phong: gió tây, gió thu. 嫋嫋 niệu niệu: ở đây hình dung làn gió thu nhè nhẹ phe phất. 嫋  niệu: dáng con gái mềm mại, thướt tha. 一看腸一斷 nhất khán trường nhất đoạn: nhìn một cái ruột đứt một khúc.  好去 hảo khứ: đi nhanh, mạnh mẽ tiến bước, dứt khoát ra đi. 莫回頭 mạc hồi đầu: chớ quay đầu nhìn lại. 白居易 Bạch Cư Dị, nhà thơ thời Trung Đường, tác giả của bài Tì bà hành nổi tiếng, từng được Phan Huy Thực/Vịnh dịch nôm: Bến Tầm Dương canh khuya đưa khách, .. Nghĩa . Chia tay nơi Nam Phố Tê tái chia tay nơi Nam Phố, Trời thu, gió tây phe phẩy thổi. Nhìn một cái ruột lại đứt một khúc, Hãy dứt khoát ra đi, đừng ngoái đầu lại nữa. Tạm dịch Bến Nam tê tái biệt, Gió tây se s

Du Thành nam. Khiển hứng. Hàn Dũ

Image
遊城南十六首-遣興 斷送一生惟有酒, 尋思百計不如閑。 莫憂世事兼身事, 須著人間比夢間。 韓愈 Âm Hán Việt. Du thành nam thập lục thủ - Khiển hứng. Đoạn tống nhất sinh duy hữu tửu, Tầm tư bách kế bất như nhàn. Mạc ưu thế sự kiêm thân sự, Tu trước nhân gian tỉ mộng gian. Hàn Dũ. Chú : 遊城南十六首: 16 bài thơ viết khi đi chơi phía nam thành. Đây là nhưng bài thơ ông viết khi về già, trở lại Tuyên thành, nơi ông sống thời niên thiếu. Khiển hứng 遣興 là một trong 16 bài ấy. 遣興 khiển hứng: chỉ thơ văn tùy hứng mà làm, để bày tỏ tâm tư tình cảm. 斷送 đoạn tống: cắt bỏ. 一生 nhất sinh: một đời, một kiếp. 尋思 tầm tư: suy xét. 尋 tầm: tìm. 思 tư: suy nghĩ. 百計 bách kế: trăm kế, chỉ chung những mưu toan tính toán. 閑 nhàn: nghĩa gốc là hàng rào. Ở đây dùng như 閒 nhàn = thong dong vô sự, yên ổn. 莫憂 mạc ưu: chớ lo. 世事 thế sự: chuyện đời. 身事 thân sự: chuyện mình, chuyện bản thân. 須著 tu trước: cần phải, 必须. 人間 cõi đời. 夢間 mộng gian: cõi mộng. Hàn Dũ: nhà thơ thời Trung Đường. Cha mẹ mất lúc mới 2 tuổi, ở với anh trai. Thông minh học giỏi, đỗ tiến sĩ, từng làm