Nắng gắt trên đường Hà Nam
河南道中酷暑 河南秋八月,殘暑未消融。 路出涼風外,人行烈日中。 途長嘶倦馬,目斷滅歸鴻。 何處推車漢,相看碌碌同。 阮攸 . Âm Hán Việt . Hà Nam đạo trung khốc thử. Hà Nam thu bát nguyệt, Tàn thử vị tiêu dung. Lộ xuất lương phong ngoại, Nhân hành liệt nhật trung. Đồ trường tê quyện mã, Mục đoạn diệt quy hồng. Hà xứ thôi xa hán, Tương khan lục lục đồng. Nguyễn Du . Chú 河南 Hà Nam: tên tỉnh 殘暑 tàn thử: khí nóng còn dư lại (từ mùa hè). 暑 thử: hơi nóng. 消融 tiêu dung: tiêu tan. 涼風 lương phong: gió mát 烈日 liệt nhật: trời nắng gay gắt. 烈 liệt: mạnh mẽ, gay gắt. 漢 hán: chỉ đàn ông (nam tử hán). 斷滅(断灭) đoạn diệt: tuyệt diệt, hết sạch, mất hút. 歸鴻 quy hồng: chim hồng bay về tổ. Truyện Kiều có câu: Cánh hồng bay bổng tuyệt vời, Đã mòn con mắt phương trời đăm đăm. 碌碌 lục lục: bận rộn, tất bật. 碌 lục: [đá] thô, nhọn. . Nghĩa . Nắng gắt trên đường Hà Nam. Hà Nam tháng tám mùa thu, Cái nóng mùa hè vẫn chưa mất hết. Ra đường không mảy gió mát, Người đi dưới ánh nắng gay gắt. Đừơng dài ngựa chồn chân hí, Mắt mất hút cánh chim hồng bay về tổ. Ông kéo