THCH Bài 2. Kiến thiện như bất cập
Kiến thiện như bất cập 見善如不及 。 Từ mới . 木本末未見(见)看示羊祥舌言善女如不否丕乃奶及 mộc 木 /mù/ = cây. Bộ thủ. 4n. Vẽ hình một cái cây. Chữ Hán tạo thành bằng cách vẽ hình đối tượng muốn nói tới gọi là “chữ tượng hình ” (TH). Ban đầu hình chữ rất giống hình một cái cây có đủ thân, rễ, cành. Theo thời gian, hình chữ được giản hóa, cách điệu, cuối cùng thành kí tự như ngày nay, hình cái cây đã rất khó nhìn ra. bản 本 /b ĕ n/ = gốc cây. Bộ木 mộc. Vẽ hình cây (木) rồi đánh dấu phần dưới bằng một nét ngang nhỏ, chỉ đối tượng muốn nói. Nghĩa gốc: phần dưới của cây, gốc cây. Chữ Hán tạo thành bằng cách vẽ hình chỉ ra sự việc muốn nói gọi là “chữ chỉ sự ” (CS). mạt 末 / mò / = ngọn, phần đầu/đuôi của sự vật. Bộ 木 mộc. CS. Đánh dấu phần ngọn cây, ngược với 本. Nghĩa gốc: ngọn cây. vị 未 /wèi/ = chưa. Bộ 木 mộc. CS. Ban đầu hình chữ gần giống chữ mộc 木, là hình vẽ gồm một thân cây, dưới có rễ, trên có cành. Chỉ khác là cái cành được vẽ cong lên. Về sau mới vẽ thêm một nét ngang nhỏ phía trên, biểu thị cây chư...