hoa dại
野花
野花生竹下, 野花生竹下,
竹深花亦繁。 竹深花亦繁。
花繁翻笑竹, 花繁翻笑竹,
春至不能言。 春至不能言。
阮通
Âm: Dã hoa
Dã hoa sinh trúc hạ:
Trúc thâm hoa diệc phồn.
Hoa phồn phiên tiếu trúc,
Xuân chí bất năng ngôn.
Nguyễn Thông.
Chú:
- 野花 dã hoa = hoa dại. 生 sinh = sinh trưởng, mọc. 竹下 trúc hạ = dưới cây/bụi tre.
- 竹深 trúc thâm = tre tươi tốt. 深 thâm nghĩa thường gặp là sâu. 繁 phồn = nhiều, đông. Như 枝葉繁盛 chi diệp phồn thịnh = cành lá um tùm. 繁榮 phồn vinh = giàu có, thịnh vượng.
- 翻 lật. Như trong phiên thân = trở mình; phiên cung = lật cung. Phiên trong phiên âm, phiên dịch cũng là chữ phiên 翻 này. 笑 tiếu = cười; cười chê.
- 春至 xuân chí = mùa xuân đến. 不能言 bất năng ngôn = không nói được gì. Xuân đến hoa nở chào đón, tre thì lặng lẽ như mọi ngày.
Tác giả: Nguyễn Thông (1827–1884) người Gia Định (về sau Pháp chiếm Nam kì, ông dời nhà về sống ở Bình Thuận, hiện mộ phần cũng ở đó), làm quan dưới triều Tự Đức. Trước tác ông để lại có mấy cuốn sử, mấy tập thơ: Việt sử thông giám cương mục khảo lược, Kì Xuyên thi sao, ..
Nghĩa: Hoa dại.
Hoa dại mọc dưới bụi tre, tre um tùm che mưa chắn nắng nên hoa cũng tươi tốt.
Hoa tươi tốt quay lại cười chê tre, rằng xuân đến mà không biết nói năng chi
Tạm dịch:
Hoa dại dưới khóm trúc,
Trúc xanh hoa cũng tươi.
Hoa tươi cười trúc thẳng,
Xuân, chẳng biết đón mời.
Comments
Post a Comment