Lũng Tây hành. Trần Đào
隴西行其二 誓掃匈奴不顧身 五千貂錦喪胡塵 可憐無定河邊骨 猶是春閨夢裡人 陳陶 Giản thể: 陇西行其二 誓扫匈奴不顾身, 五千貂锦丧胡尘 可怜无定河边骨, 犹是春闺梦里人 陈陶 Âm Hán Việ t. Lũng Tây hành kỳ 2 Thệ tảo Hung Nô bất cố thân Ngũ thiên điêu cẩm táng Hồ trần Khả liên Vô Định hà biên cốt Do thị xuân khuê mộng lý nhân. Trần Đào Chú thích. - 隴西 Lũng Tây, xưa là vùng đất biên giới phía Bắc của Tàu, nay thuộc tỉnh Cam Túc. - 行 hành: nghĩa thông dụng là đi. Ở đây là tên một thể thơ xưa. Vài bài hành nổi tiếng: Tì bà hành (Bạch Cư Dị), Hiệp khách hành (Lí Bạch), Sở kiến hành (Nguyễn Du), Tống biệt hành (Thâm Tâm), Hành phương nam (Nguyễn Bính), .. - 匈奴 Hung Nô, chỉ bộ tộc ở vùng biên cảnh phía tây-bắc nước Tàu. - 顧 cố: quay đầu nhìn. 不顧 bất cố: không quay đầu nhìn, không để ý tới. Bất cố liêm sỉ: ko kể gì đến liêm sỉ. - 貂 điêu: tên một loại chuột to, da có thể dùng làm mũ, áo ấm, rất quý. 錦 cẩm: áo gấm. 貂錦 mũ diêu áo gấm, ở đây chỉ tướng sĩ của một đơn vị được trang bị rất tốt, hẳn là một đơn vị thiện chiến. - 胡 Hồ: tên người Tàu xưa gọi chung người dị tộc