Posts

Showing posts from February, 2022

Lũng Tây hành. Trần Đào

Image
隴西行其二 誓掃匈奴不顧身 五千貂錦喪胡塵 可憐無定河邊骨 猶是春閨夢裡人 陳陶 Giản thể: 陇西行其二 誓扫匈奴不顾身, 五千貂锦丧胡尘 可怜无定河边骨, 犹是春闺梦里人 陈陶 Âm Hán Việ t.  Lũng Tây hành kỳ 2 Thệ tảo Hung Nô bất cố thân Ngũ thiên điêu cẩm táng Hồ trần Khả liên Vô Định hà biên cốt Do thị xuân khuê mộng lý nhân. Trần Đào Chú thích. - 隴西 Lũng Tây, xưa là vùng đất biên giới phía Bắc của Tàu, nay thuộc tỉnh Cam Túc. - 行 hành: nghĩa thông dụng là đi. Ở đây là tên một thể thơ xưa. Vài bài hành nổi tiếng: Tì bà hành (Bạch Cư Dị), Hiệp khách hành (Lí Bạch), Sở kiến hành (Nguyễn Du), Tống biệt hành (Thâm Tâm), Hành phương nam (Nguyễn Bính), ..  - 匈奴 Hung Nô, chỉ bộ tộc ở vùng biên cảnh phía tây-bắc nước Tàu. - 顧 cố: quay đầu nhìn. 不顧 bất cố: không quay đầu nhìn, không để ý tới. Bất cố liêm sỉ: ko kể gì đến liêm sỉ.  - 貂 điêu: tên một loại chuột to, da có thể dùng làm mũ, áo ấm, rất quý. 錦 cẩm: áo gấm. 貂錦 mũ diêu áo gấm, ở đây chỉ tướng sĩ của một đơn vị được trang bị rất tốt, hẳn là một đơn vị thiện chiến.  - 胡 Hồ: tên người Tàu xưa gọi chung người dị tộc

Tảo khởi. Lí Thương Ẩn

Image
  早起 李商隱   風露澹清晨,  簾間獨起人。  鶯花啼又笑,  畢竟是誰春。 Giản thể: 风露澹清晨,帘间独起人。 莺花啼又笑,毕竟是谁春。   Âm Hán Việt: Tảo khởi Lý Thương Ẩn   Phong lộ đạm thanh thần,  Liêm gian độc khởi nhân.  Oanh hoa đề hựu tiếu,  Tất cánh thị thùy xuân? Chú thích - 風露澹 phong lộ đạm: gió và sương nhẹ. 澹 đạm: nhạt.  - 晨 thần: buổi sáng sớm. 清晨 thanh thần: buổi sớm mát mẻ. - 鶯花啼又笑 oanh hoa đề hựu tiếu: 鶯啼花又笑 oanh đề hoa hựu tiếu. 花笑 hoa tiếu: 花开 hoa khai, hoa nở. - 畢竟 tất cánh: rốt cuộc, suy cho cùng. 畢 tất: xong hết. 竟 cánh: cuối cùng. 究竟 cứu cánh: mục đích cuối cùng. Gần đây từ này thường bị hiểu sai là "cứu giúp, cứu trợ". Lí Thương Ẩn (khoảng 813 - 858) là một trong số nhà thơ thời Vãn Đường xuất sắc nhất, cùng với Đỗ Mục được tôn xưng là "Tiểu Lí Đỗ" (để phân biệt "lão" Lí Đỗ tức Lí Bạch và Đỗ Phủ thời Thịnh Đường trước đó). Trong tuyển tập Đường thi tam bách thủ nổi tiếng, Lí Thương Ẩn được chọn 20 bài, tính theo số lượng là đứng hàng thứ 4. Nghĩa: Sương gió nhẹ, sớm mai trời mát mẻ, Trong

Cổ ý. Tùng Thiện Vương

Image
  古意   君家江之南 妾家江之北 一葦上可杭 相見不可得 從善王 Âm Hán Việt Cổ ý Quân gia giang chi nam Thiếp gia giang chi bắc Nhất vĩ thượng khả hàng Tương kiến bất khả đắc Tùng Thiện Vương. Chú thích.   - 古意 cổ ý: ý cũ. Tác giả mượn ý cũ trong thơ xưa. - 葦 vĩ: loại thuyền thân hẹp mà dài như lá cỏ. 蘆葦 lô vĩ: cỏ lau, sậy. - 杭 hàng, như chữ 航 hàng = đi qua sông. - 相見 tương kiến: gặp nhau - 不可得 bất khả đắc: không thể [gặp] được. Bài thơ lấy tên là cổ ý = ý cũ, là tác giả mượn ý cũ trong thơ xưa (ai bảo người xưa ko có khái niệm plagiarism?!). Trong bài này tác giả mượn hai ý cũ. + hai câu đầu: là từ câu thơ nổi tiếng 君在湘江頭,妾在湘江尾 quân tại Tương giang đầu, thiếp tại Tương giang vĩ (= chàng ở đầu sông Tương, thiếp ở cuối sông Tương) là ca từ của một khúc cổ cầm xưa (cũng có người cho là trích từ bài thơ của Lương Ý Nương thời Ngũ đại bên Tàu) đã rất quen thuộc với người Việt, được nhiều người mượn ý: Nguyễn Du trong Truyện Kiều Sông Tương một giải nông sờ Bên trông đầu nọ, bên chờ cuối kia. Đặng Trần Côn trong Chinh

Xuân hiểu. Trần Nhân Tông.

Image
春 曉 睡起啟窗扉, 不知春已歸。 一雙白蝴蝶, 拍拍趁花飛。 陳仁宗 Giản thể 春 晓 睡起启窗扉,不知春已归。 一双白蝴蝶,拍拍趁花飞。 陈仁宗 Âm Hán Việt Xuân hiểu Thụy khởi khải song phi, Bất tri xuân dĩ quy. Nhất song bạch hồ điệp, Phách phách sấn hoa phi. Trần Nhân Tông. Chú thích - 春 曉 xuân hiểu: sáng sớm mùa xuân - 窗扉 song phi: cánh cửa sổ. 扉 phi: cánh cửa. 丹扉 đan phi = cửa son. 柴扉 cửa phên. 心扉 tâm phi: cửa lòng. - 一雙 nhất song: một cặp.  - 蝴蝶 hồ điệp: bươm bướm.  - 拍拍 phách phách: (từ tượng thanh) phần phật, phành phạch.. 拍 phách: vỗ.  拍手 phách thủ: vỗ tay. - 趁 sấn: đuổi theo. 陳仁宗 Trần Nhân Tông (1258 - 1308), vị vua thứ ba đời nhà Trần, là người lãnh đạo trong cuộc chiến tranh chống quân Nguyên Mông lần 2 và lần 3. Sau khi ở ngôi 15 năm, ông nhường ngôi cho con, làm Thái thượng hoàng, đi tu và mở ra thền phái Trúc Lâm. Nghĩa: Sáng sớm mùa xuân. Ngủ dậy mở cánh cửa sổ, không hay xuân đã về. Một đôi bướm trắng, tìm mấy bông hoa bay tới. * Tạm dịch Ngủ dậy mở cửa sổ, Ai hay xuân đã về. Có một đôi bướm trắng, Phấp phới bay tìm huê * Một số bản