Hồi hương ngẫu thư (2)
回鄉偶書 (2) 離別家鄉歲月多, 离别家乡岁月多, 近來人事半消磨。 近来人事半消磨。 惟有門前鏡湖水, 惟有门前镜湖水, 春風不改舊時波。 春风不改旧时波。 賀知章 Âm : Hồi hương ngẫu thư (2). Li biệt gia hương tuế nguyệt đa, Cận lai nhân sự bán tiêu ma. Duy hữu Kính hồ môn tiền thủy, Xuân phong bất cải cựu thì ba. Hạ Tri Chương Chú thích: Đây là bài thứ hai trong hai bài thơ Hạ Tri Chương viết khi trở về quê sao gần 50 năm cách biệt. - 歲月 tuế nguyệt = năm tháng. - 近來 cận lai = gần đây. - 消磨 tiêu ma = tiêu thất, tiêu tán. - 鏡湖 Kính hồ = tên hồ trước cửa nhà tác giả. Nghĩa : Xa cách quê nhà đã nhiều năm tháng, gần đây việc đời phân nửa đã dần dần mất hẳn. Chỉ có nước Kính hồ trước ngõ nhà, gió xuân không thay đổi làn sóng cũ. Tạm dịch : Li biệt quê nhà bao tháng năm, Người xưa chuyện cũ hóa xa xăm. Chỉ có trước hồ vẫn như cũ, Gió xuân nước gợn sóng lăn tăn. Một số bản dịch thơ đọc được trên trang thivien . net Năm tháng xa nhà chắc đã lâu Bạn bè mất nửa, nửa về đâu Hồ Gương trước cửa lung linh nước Gió chẳng làm thay gợn sóng sầu. Hải Đà Quê nhà xa các