Tân giá nương từ
新嫁娘詞 三日入廚下 , Tam nhật nhập trù hạ 洗手作羹湯 。 Tẩy thủ tác canh thang. 未諳姑食性 , Vị am cô thực tính, 先遣小姑嘗 。 Tiên khiển tiểu cô thường. 王建 Vương Kiến Chú - 新嫁娘 tân giá nương: cô dâu mới. - 三日 ba hôm. Phong tục xưa bên Tàu, cô dâu mới về nhà sau ba hôm thì xuống bếp chuẩn bị bữa ăn cho gia đình. - 羹湯 canh thang = món canh rau. - 諳 am = biết rõ, quen thuộc. 姑 cô, ở đây chỉ mẹ chồng. 食性 thực tính = khẩu vị. - 遣 khiển = khiến, nhờ. 小姑 tiểu cô: cô em chồng. Bản khác: “ 小娘” tiểu nương, cũng chỉ cô em chồng. 王建 Vương Kiến tự Trọng Sơ, là nhà thơ thời Trung Đường. Ông sở trường thể thơ Nhạc phủ, danh xếp ngang với Trương Tịch (tác giả Thu tứ, Tiết phụ ngâm, ..). Vương Kiến có chùm ba bài thơ “Tân giá nương”, trên đây là bài thứ ba. Nghĩa : Cô dâu mới. Sau ba ngày thì xuống bếp, rửa tay nấu món canh rau. Chưa biết khẩu vị của mẹ chồng, nên nhờ cô em chồng nếm giúp. Tạm dịch: Ba