Tạp thi 2
Tạp thi 2 雜詩 (其二) 君自故鄉來, Quân tự cố hương lai, 應知故鄉事。 Ưng tri cố hương sự. 來日綺窗前, Lai nhật ỷ song tiền 寒梅著花未。 Hàn mai trước hoa vị. 王維 Vương Duy Chú - 君自故鄉來 quân tự cố hương lai: bác từ quê ra. 君 quân: đại từ ngôi 2 (kính xưng). - 應知:知道 ưng tri = tri đạo: biết rõ. - 來日 ngày ấy (ngày bác đến nhà). - 綺窗 ỷ song = cái cửa sổ đẹp đẽ. 綺 khỉ (ta quen đọc là ỷ): nghĩa gốc là loại lụa có hoa văn đẹp, nghĩa rộng là đẹp đẽ. - 寒梅 hàn mai: cây mơ (không phải cây mai vàng ở ta). Mơ thường ra hoa trong thời tiết lạnh lẽo, nên gọi hàn mai (寒 hàn: lạnh). 著花 trước hoa: khai hoa, nở. - 未 vị (phó từ): chưa, đặt ở cuối câu, dùng để hỏi, tương đương với phủ “否”). 王維 Vương Duy, nhà thơ thời Thịnh Đường, tài kiêm thi, thư, nhạc, họa; tinh thông Phật pháp, đucợ người đời sau tôn là Thi Phật. Nghĩa: Thơ linh tinh (bài 2) Anh từ quê ra, hẳn biết nhiều chuyện quê nhà. Hôm anh đến nhà tôi, tiết đông lạnh lẽo, cây mai trước cửa sổ đẹp đẽ đã nở hoa chưa