Posts

Showing posts from March, 2022

Giang thượng ngư giả. Phạm Trọng Yêm

Image
  江上往來人, 但愛鱸魚美。 君看一葉舟, 出沒風波裡。 范仲淹 Giản thể 江上渔者   江上往来人,但爱鲈鱼美。 君看一叶舟,出没风波里。 Âm Hán việt Giang thượng ngư giả Giang thượng vãng lai khách, Đãn ái lư ngư mĩ. Quân khán nhất diệp chu, Xuất một phong ba lí. Chú - 漁者 ngư giả: người câu cá, người thuyền chài. - 往來人 khách qua lại - 但 đãn: nhưng. 愛 ái: yêu thích. 鱸魚 lư ngư: một loài cá quý ngon, đặc sản của sông Tùng bên Tàu. 美 mĩ: ngon. - 君 quân: đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, tôn xưng. 一葉舟 nhất diệp chu: ví chiếc thuyền như chiếc lá. - 出沒 xuất một: khi thấy khi không. 風波 phong ba: sóng gió. 范仲淹 Phạm Trọng Yêm (989 - 1052) tự Hi Văn, là một nhà chính trị, nhà tư tưởng thời Bắc Tống. Mất cha từ lúc mới một tuổi, từng ăn một ngày chỉ một bữa cháo để học. Đỗ tiến sĩ năm 25 tuổi, từng làm quan đến chức Tham tri chính sự, tương đương Phó tế tướng. Nổi tiếng là người dám nói, từng nhiều lần phê bình tể tướng đương thời, và cũng vì thế, ba lần bị biếm.  Tác phẩm tiêu biểu của ông có “Nhạc Dương lâu kí”, trong đó có câu nổi tiếng: "先天下之憂而憂,後天下之樂

Quan thương thử . Tào Nghiệp

Image
官倉鼠   官倉老鼠大如斗, 見人開倉亦不走。 健兒無糧百姓饑, 誰遣朝朝入君口? 曹鄴 Giản thể 官仓鼠   官仓老鼠大如斗,见人开仓亦不走。 健儿无粮百姓饥,谁遣朝朝入君口? 曹邺 Âm Hán Việt Quan thương thử Quan thương lão thử đại như đẩu, Kiến nhân khai thương diệc bất tẩu. Kiện nhi vô lương bách tính cơ, Thùy khiển triêu triêu nhập quân khẩu? Tào Nghiệp Chú thích - 官倉 quan thương: kho của quan phủ, tức kho nhà nước. - 老鼠 lão thử: con chuột. 老 lão là tiếng thường được thêm trước họ hoặc tiếng xưng hô để tỏ ý kính trọng hoặc thân mật, vd Lão Vương: ông Vương, lão Lí: anh Lí, lão sư: thầy. Cách dùng này cũng áp dụng cho một số loài vật mà người xưa tôn kính hoặc sợ hãi: lão ưng: con chim ưng, lão hỗ: con cọp, lão thử: con chuột. (老 lão nghĩa thường dùng là già) - 斗 đẩu: đơn vị đo lường dung tích xưa. Mười thưng là một đấu (十升為一斗). - 健兒 kiện nhi: chỉ người thân thể to khỏe. Ở đây chỉ  tướng sĩ bảo vệ chốn biên cương. Hiện nay 健兒 thường dùng để chỉ tuyển thủ thể dục). 健 kiện: khỏe mạnh. 兒 nhi: nghĩa thường dùng là trẻ con, nhưng ở đây là trợ từ, kết hợp với kiện để tạo