Thủy xa . Đào Tấn

水車
五月六月不雨天
踏車兒女歌且眠
詩人每道田家樂
如此田家最可憐。
陶進


Âm: Thủy xa
Ngủ nguyệt lục nguyệt bất vũ thiên,
Đạp xa nhi nữ ca thả miên.
Thi nhân mỗi đạo điền gia lạc,
Như thử điền gia tối khả liên.
Đào Tấn

Chú:

- 水車 xe đạp nước (dùng dẫn nước từ nơi thấp vào ruộng, dùng hồi chưa có máy bơm)
- 五月六月 tháng năm, tháng sáu; hai tháng thường nắng to ở miền Trung (quê của tác giả).
- 歌且眠 tức且歌且眠 vừa ca vừa ngủ gật. 且 thả (liên từ), 且 .. 且 .. vừa .. vừa.
- 每道 mỗi đạo = thường nói. 每 mỗi (phó từ) = thường, luôn. (每 đại từ: các, mỗi. 每人 mỗi người). 道 đạo (động từ) = nói. (道 đạo (danh từ) = con đường)
- 田家 điền gia = nhà nông
- 可憐 khả lân = đáng thương.
陶進 Đào Tấn (1845-1907) người Bình Định, thuộc dòng dõi của Đào Duy Từ. Từng làm quan đến chức thượng thư bộ Công. Có đóng góp rất lớn cho nghệ thuật tuồng.

Nghĩa: Xe đạp nước
Tháng năm tháng sáu trời không mưa,
Cô gái vừa đạp xe nước vừa ca hò vừa ngủ gật.
Nhà thơ thường bảo người làm ruộng vui,
Làm ruộng như thế kia rất đáng thương.

Một kiểu xe đạp nước xưa ở QTri. Hình trên mạng


Comments