8. ban môn lộng phủ
班門弄斧 (班门弄斧)
[bān mén nòng fǔ]
班 ban, đây là tên ông Lỗ Ban, người thợ mộc khéo nổi tiếng của nước Lỗ thời Xuân Thu bên Tàu. 門 môn = cửa, 弄 lộng = múa. 斧 phủ = búa.
班門弄斧 ban môn lộng phủ = múa rìu trước cửa nhà ông Ban. Ý là tài chưa bao lăm mà đi khoe khoang trước bậc thầy, ta thường nói là múa rìu qua mắt thợ.
班 ban, đây là tên ông Lỗ Ban, người thợ mộc khéo nổi tiếng của nước Lỗ thời Xuân Thu bên Tàu. 門 môn = cửa, 弄 lộng = múa. 斧 phủ = búa.
班門弄斧 ban môn lộng phủ = múa rìu trước cửa nhà ông Ban. Ý là tài chưa bao lăm mà đi khoe khoang trước bậc thầy, ta thường nói là múa rìu qua mắt thợ.
Tay ngang mà cãi nhau với chuyên gia thì đúng là dễ làm trò cười cho thiên hạ. Anh thợ giày có thể chê họa sĩ ở chỗ đôi giày, chê lên nữa thì không nên. Nhưng nếu cái quần họa sĩ vẽ trong tranh cũng là loại anh mặc hàng ngày, thì anh cũng có thể có ý kiến chứ? Nếu cứ sợ bị chê cười mà dấu dốt không dám nói ra cái mà mình tin là đúng, nhưng thực ra có thể sai bét, thì ai biết mà sửa cho?
HỌC CHỮ
玉 ngọc [yù] = ngọc. Vốn viết viết 王 là hình cuổi ngọc, sau thêm dấu chấm 丶để khỏi nhầm với chữ vương 王 vua.
刀 đao [dào] = cây dao. Hình cây dao. Kết hợp với chữ khác để tạo chữ mới có khi viết刂
班 ban [bān] = chia cho, ban phát. Hình lưỡi dao (viết thành刂) đang cắt chia chuỗi ngọc.
門 (门) môn [mén] = cửa. Hình cái cửa có hai cánh.
弄 lộng [nòng] = chơi. Hình hai tay (viết thành 廾) đang cầm chuổi ngọc 玉 (viết thiếu nét)
弄月 Lộng nguyệt = chơi trăng, thưởng trăng. Lộng địch = thổi sáo. Trào lộng = đùa tếu. Lộng quyền = làm việc vượt quyền hạn của mình, lấn cả quyền hạn của cấp trên.
弄月 Lộng nguyệt = chơi trăng, thưởng trăng. Lộng địch = thổi sáo. Trào lộng = đùa tếu. Lộng quyền = làm việc vượt quyền hạn của mình, lấn cả quyền hạn của cấp trên.
父 phụ [fǔ] = cha.Hình bàn tay cầm chiếc rìu, chỉ người cha, là người lao động chính để nuôi gia đình.
斤 cân [ jīn] = cái búa (rìu). Hình cái rìu.
斧 phủ [fǔ]= cái rìu (búa). Chữ hình thanh, gồm cân 斤 (búa) chỉ nghĩa + phụ 父 (cha) chỉ âm đọc.
*
Hình (lấy trên trang qiyuan.chaziwang): Chữ ban 班 : bên trái, từ trên xuống theo thứ tự: Kim văn, chữ tiểu triện, chữ lệ, chữ khải, chữ thảo và chữ hành.
Comments
Post a Comment